Thứ Hai, 25 tháng 9, 2017

yêu cầu về thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT


3. Về thiết bị
a) Về thiết bị sản xuất
- Có thiết bị, dây chuyền sản xuất hoạt chất, thuốc kỹ thuật, sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ thực vật;
- Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
b) Về phương tiện vận chuyển và bốc dỡ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành đối với hàng nguy hiểm; phương tiện vận chuyển có hình đồ cảnh báo, báo hiệu nguy hiểm.
c) Về hệ thống xử lý chất thải
- Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp;
- Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

nguyên tắc trình tự công bố hợp chuẩn


Điều 7. Nguyên tắc công bố hợp chuẩn
1. Đối tượng của công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện.
2. Việc công bố phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên:
a) Kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực hiện hoặc;
b) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp chuẩn phải được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Điều 8. Trình tự công bố hợp chuẩn
Việc công bố hợp chuẩn được thực hiện theo các bước sau:
1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp chuẩn với tiêu chuẩn tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp chuẩn).
a) Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp chuẩn được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
b) Kết quả đánh giá hợp chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
2. Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh (sau đây viết tắt là Chi cục).

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

phương thức đánh giá sự phù hợp - trung tâm chứng nhận Vietcert



Điều 5. Các phương thức đánh giá sự phù hợp
1. Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
c) Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
d) Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
e) Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
g) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
h) Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
2. Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
Điều 6. Áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ thể do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lựa chọn theo các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn phải thích hợp với đối tượng được đánh giá để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá sự phù hợp.
2. Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Phương thức đánh giá sự phù hợp phải được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Sáu, 22 tháng 9, 2017

Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật - trung tâm VIETCERT

Tổ chức sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 61 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Về nhân lực
a) Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất (giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách sản xuất của nhà máy hoặc quản đốc phân xưởng sản xuất) có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành hóa học, bảo vệ thực vật, lâm sinh;
b) Người lao động trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật được bồi dưỡng kiến thức về an toàn hóa chất hoặc thuốc bảo vệ thực vật và có Giấy chứng nhận do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hóa chất hoặc bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp.
2. Về nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
a) Nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật được bố trí trong khu công nghiệp đáp ứng quy định của khu công nghiệp. Nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật ngoài khu công nghiệp khi xây dựng phải cách trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu 500 m;

b) Đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Năm, 14 tháng 9, 2017

dấu hợp chuẩn hợp quy - liên hệ 0905283678


Điều 4. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn và sử dụng dấu hợp chuẩn
Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và sử dụng dấu hợp chuẩn cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn và phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Bảo đảm rõ ràng, không gây nhầm lẫn với các dấu khác;
b) Phải thể hiện được đầy đủ ký hiệu của tiêu chuẩn tương ứng dùng làm căn cứ chứng nhận hợp chuẩn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn trên cơ sở kết quả tự đánh giá thì không phải quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và không được sử dụng dấu hợp chuẩn.
2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
a) Dấu hợp quy có hình dạng, kích thước theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc;
c) Dấu hợp quy phải bảo đảm không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại;
d) Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ, kích thước cơ bản của dấu hợp quy quy định tại Phụ lục I Thông tư này và nhận biết được bằng mắt thường;
đ) Dấu hợp quy phải được thiết kế và thể hiện cùng một màu, dễ nhận biết.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

trách nhiệm của tổ chức cá nhân công bố hợp chuẩn - liên hệ 0905283678


2. Duy trì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã đăng ký công bố hợp chuẩn; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
3. Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã công bố hợp chuẩn trong quá trình lưu thông, sử dụng, tổ chức, cá nhân phải:
a) Tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không phù hợp có rủi ro cao gây mất an toàn cho người sử dụng; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan khi cần thiết;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp;
c) Thông báo bằng văn bản cho Chi cục về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường vào sử dụng, lưu thông, khai thác, kinh doanh.
4. Lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn như sau:
a) Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận đã đăng ký;
b) Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), lưu giữ hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 và Hồ sơ tự đánh giá giám sát của tổ chức, cá nhân theo kế hoạch giám sát.
VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
0905283678

Thứ Ba, 12 tháng 9, 2017

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN THỦY SẢN

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN THỦY SẢN
----------
Nông nghiệp nói chung của Việt Nam đóng góp 17-19% tổng GDP của nền kinh tế, nhưng nó lại gắn liền với đời sống hơn 70% dân số ở nông thôn, sinh hoạt người dân chủ yếu gắn liền với sản xuất nông nghiệp. Mà trong đó, Thủy sản là một trong những lựa chọn thu nhập chính của người nông dân.
Để có được những đợt thu hoạch thành công thì thức ăn thủy sản là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình dịch bệnh và ô nhiễm nguồn nước do thức ăn thủy sản không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng tràn lan trên thị trường. Hiểu được tầm quan trọng đó, việc chứng nhận hợp quy cho thức ăn thủy sản có chất lượng và an toàn cho thủy sản là vô cùng cấp bách và cần thiết.

Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert được chỉ định của Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn, Cục Chăn Nuôi số 696 QĐ-CN-TACN có đầy đủ khả năng chứng nhân hợp quy cho thức ăn thủy sản theo QCVN 01-78:2011/BNNPTNN. Trung tâm Vietcert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm về thủy sản học sẽ giúp cho nhà nông thêm phần an tâm hơn, khi các thương hiệu thức ăn thủy sản được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Mọi chi tiết xin liên hệ
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015

CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015
ISO 9001:2015 LÀ GÌ?
ISO9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng, Các yêu cầu - là tiêu chuẩn Quốc tế, đưa ra yêu cầu về thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp để đảm bảo kiểm soát ổn định chất lượng và tiến tới nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp. Năm 2017 đánh dấu kỷ niệm 30 năm kể từ khi bộ tiêu chuẩn ISO 9001 đầu tiên được Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization) ban hành năm 1987 nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất, thương mại và tạo chuẩn mực quản lý chất lượng sản phẩm/dịch vụ trên toàn thế giới.
LỢI ÍCH CỦA DOANH NGHIỆP KHI ÁP DỤNG ISO 9001:2015?
1. Có niềm tin của khách hàng và đối tác về chất lượng sản phẩm/dịch vụ vì doanh nghiệp đã thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO -> từ đó khách hàng có thể tin tưởng rằng chất lượng sản phẩm sẽ được kiểm soát tốt.
2. Tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ: Sản phẩm/dịch vụ nếu được đưa ra thị trường có dấu hiệu trên sản phẩm đã được chứng nhận ISO 9001 sẽ được nhận diện về chất lượng tốt hơn so với sản phẩm/dịch vụ không có dấu hiệu của ISO 9001. Là lợi thế khi thực hiện các hoạt động quảng bá, truyền thông nâng cao giá trị thương hiệu.

3. Cung cấp phương pháp làm việc tốt tới các cán bộ quản lý và nhân viên  trong nội bộ doanh nghiệp (do có các quy trình và hướng dẫn thực hiện công việc đã được chuẩn hóa), hiểu rõ công việc của mình phải làm gì?, hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình -> dẫn đến ổn định được quá trình sản xuất/cung cấp dịch vụ và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng ổn định và tiến tới tốt hơn.
VÌ SAO NÊN LỰA CHỌN DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN CỦA VIETCERT?
1. Thủ tục nhanh gọn – hỗ trợ tối đa: Với phương châm Nhanh – Chuẩn mực – Thân thiện – Chuyên nghiệp, BQC đặt thời gian và chất lượng lên hàng đầu. Khi sử dụng dịch vụ của BQC khách hàng sẽ luôn được BQC song hành, hỗ trợ tối đa và đầy đủ các bước thực hiện, đảm bảo thuận lợi nhất trong quá trình hoàn thiện thủ tục, đăng ký, đánh giá và chứng nhận.
2. Chi phí hợp lý đáp ứng được nhu cầu của khách hàng: Chi phí chứng nhận của BQC luôn luôn phù hợp, hỗ trợ tối đa và cắt giảm các khoản chi phí phát sinh để đưa ra một mức chi phí hợp lý nhất theo từng quy mô và hiện trạng của doanh nghiệp.
3. Giá trị của chứng chỉ toàn cầu: Chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 do BQC cấp có giá trị trên toàn thế giới thông qua sự công nhận của Văn phòng công nhận chất lượng BOA – Bộ Khoa học công nghệ và được thừa nhận bởi Diễn đàn công nhận Quốc tế IAF nên Giấy chứng nhận của BQC có giá trị trên toàn thế giới.
4. Giá trị thương hiệu khoa học và công nghệ trong nước: BQC là tổ chức khoa học công nghệ trực thuộc Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) nên trên Chứng chỉ của BQC cấp có dấu chấp thuận của Giáo sư, Viện sỹ Đặng Vũ Minh - Chủ tịch Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
5. Mạng lưới đánh giá rộng lớn: Hiện tại, ngoài 3 văn phòng chính ở Hà Nội, Đà Nẵng và tp.Hồ Chí Minh thì  BQC còn có mạng lưới chuyên gia giàu kinh nghiệm có mặt tại  rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước. Nhanh chóng hỗ trợ khách hàng mọi thủ tục nhanh chóng, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015

CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015
ISO 9001:2015 LÀ GÌ?
ISO9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng, Các yêu cầu - là tiêu chuẩn Quốc tế, đưa ra yêu cầu về thiết lập một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp để đảm bảo kiểm soát ổn định chất lượng và tiến tới nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp. Năm 2017 đánh dấu kỷ niệm 30 năm kể từ khi bộ tiêu chuẩn ISO 9001 đầu tiên được Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization) ban hành năm 1987 nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất, thương mại và tạo chuẩn mực quản lý chất lượng sản phẩm/dịch vụ trên toàn thế giới.
LỢI ÍCH CỦA DOANH NGHIỆP KHI ÁP DỤNG ISO 9001:2015?
1. Có niềm tin của khách hàng và đối tác về chất lượng sản phẩm/dịch vụ vì doanh nghiệp đã thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO -> từ đó khách hàng có thể tin tưởng rằng chất lượng sản phẩm sẽ được kiểm soát tốt.
2. Tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ: Sản phẩm/dịch vụ nếu được đưa ra thị trường có dấu hiệu trên sản phẩm đã được chứng nhận ISO 9001 sẽ được nhận diện về chất lượng tốt hơn so với sản phẩm/dịch vụ không có dấu hiệu của ISO 9001. Là lợi thế khi thực hiện các hoạt động quảng bá, truyền thông nâng cao giá trị thương hiệu.

3. Cung cấp phương pháp làm việc tốt tới các cán bộ quản lý và nhân viên  trong nội bộ doanh nghiệp (do có các quy trình và hướng dẫn thực hiện công việc đã được chuẩn hóa), hiểu rõ công việc của mình phải làm gì?, hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình -> dẫn đến ổn định được quá trình sản xuất/cung cấp dịch vụ và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng ổn định và tiến tới tốt hơn.
VÌ SAO NÊN LỰA CHỌN DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN CỦA VIETCERT?
1. Thủ tục nhanh gọn – hỗ trợ tối đa: Với phương châm Nhanh – Chuẩn mực – Thân thiện – Chuyên nghiệp, BQC đặt thời gian và chất lượng lên hàng đầu. Khi sử dụng dịch vụ của BQC khách hàng sẽ luôn được BQC song hành, hỗ trợ tối đa và đầy đủ các bước thực hiện, đảm bảo thuận lợi nhất trong quá trình hoàn thiện thủ tục, đăng ký, đánh giá và chứng nhận.
2. Chi phí hợp lý đáp ứng được nhu cầu của khách hàng: Chi phí chứng nhận của BQC luôn luôn phù hợp, hỗ trợ tối đa và cắt giảm các khoản chi phí phát sinh để đưa ra một mức chi phí hợp lý nhất theo từng quy mô và hiện trạng của doanh nghiệp.
3. Giá trị của chứng chỉ toàn cầu: Chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 do BQC cấp có giá trị trên toàn thế giới thông qua sự công nhận của Văn phòng công nhận chất lượng BOA – Bộ Khoa học công nghệ và được thừa nhận bởi Diễn đàn công nhận Quốc tế IAF nên Giấy chứng nhận của BQC có giá trị trên toàn thế giới.
4. Giá trị thương hiệu khoa học và công nghệ trong nước: BQC là tổ chức khoa học công nghệ trực thuộc Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (VUSTA) nên trên Chứng chỉ của BQC cấp có dấu chấp thuận của Giáo sư, Viện sỹ Đặng Vũ Minh - Chủ tịch Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
5. Mạng lưới đánh giá rộng lớn: Hiện tại, ngoài 3 văn phòng chính ở Hà Nội, Đà Nẵng và tp.Hồ Chí Minh thì  BQC còn có mạng lưới chuyên gia giàu kinh nghiệm có mặt tại  rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước. Nhanh chóng hỗ trợ khách hàng mọi thủ tục nhanh chóng, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương


CHỨNG NHẬN HACCP CỦA VIETCERT


HACCP là một hệ thống giúp kiểm soát một cách có hệ thống các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm. HACCP là tên viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point - Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát trọng yếu. Đây là các nguyên tắc và phương pháp phân tích các mối nguy đối với an toàn thực phẩm do Ủy ban CODEX (tổ chức do FAO và WHO thành lập) phát triển. Trên nền tảng của các nguyên tắc này, các nước và khu vực đã phát triển các tiêu chuẩn HACCP phù hợp với yêu cầu quản lý của mình. Tại Việt Nam, tiêu chuẩn HACCP được ban hành là TCVN 5603:1998 (tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với CAC/RCP 1 - 1969 của CODEX). Trong khu vực Châu Á còn có tiêu chuẩn HACCP Code:2003 của Australia.



Tuy khác nhau về tên gọi, cách diễn giải cũng như một số yêu cầu cụ thể, nhưng tựu trung một tiêu chuẩn HACCP luôn bao gồm hai bộ phận cấu thành. Bộ phận thứ nhất là hệ thống đảm bảo vệ sinh trong sản xuất. Đây là hệ thống nền tảng và mang tính chất áp dụng chung cho các cơ sở chế biến thực phẩm được biết đến dưới tên gọi phổ biến là Thực hành sản xuất tốt (GMP - Good Manufacturing Practice). GMP giúp ngăn ngừa các mối nguy do tạp nhiễm, nhiễm chéo (từ con người, nhà xưởng, dụng cụ sản xuất sang thực phẩm và từ thực phẩm ở công đoạn này sang thực phẩm ở công đoạn khác) hay do sự phát triển của các mối nguy (chủ yếu là sinh học). Bộ phận thứ hai mang tính đặc thù cho từng loại thực phẩm là hệ thống phân tích các mối nguy và các biện pháp kiểm soát. Hệ thống này giúp nhận diện các mối nguy cụ thể (hóa, lý, sinh học) đối với từng loại thực phẩm cũng như quy trình chế biến để đưa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu mối nguy tới mức có thể chấp nhận được.
Các hệ thống quản lý ATTP dựa trên HACCP cần thực hiện:
   a) Thực hiện phân tích các mối nguy.
   b) Xác định các điểm kiểm soát tới hạn.
   c) Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi điểm kiểm soát tới hạn.
   d) Phát triển & thực hiện thủ tục kiểm soát các điểm tới hạn.
   e) Phát triển & thực hiện các hành động khắc phục để xử lý khi các giới hạn tới hạn bị vượt quá.
   f) Xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận tính hiệu lực của hệ thống HACCP.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CHỨNG NHẬN HACCP CỦA VIETCERT


HACCP là một hệ thống giúp kiểm soát một cách có hệ thống các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm. HACCP là tên viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point - Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát trọng yếu. Đây là các nguyên tắc và phương pháp phân tích các mối nguy đối với an toàn thực phẩm do Ủy ban CODEX (tổ chức do FAO và WHO thành lập) phát triển. Trên nền tảng của các nguyên tắc này, các nước và khu vực đã phát triển các tiêu chuẩn HACCP phù hợp với yêu cầu quản lý của mình. Tại Việt Nam, tiêu chuẩn HACCP được ban hành là TCVN 5603:1998 (tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với CAC/RCP 1 - 1969 của CODEX). Trong khu vực Châu Á còn có tiêu chuẩn HACCP Code:2003 của Australia.



Tuy khác nhau về tên gọi, cách diễn giải cũng như một số yêu cầu cụ thể, nhưng tựu trung một tiêu chuẩn HACCP luôn bao gồm hai bộ phận cấu thành. Bộ phận thứ nhất là hệ thống đảm bảo vệ sinh trong sản xuất. Đây là hệ thống nền tảng và mang tính chất áp dụng chung cho các cơ sở chế biến thực phẩm được biết đến dưới tên gọi phổ biến là Thực hành sản xuất tốt (GMP - Good Manufacturing Practice). GMP giúp ngăn ngừa các mối nguy do tạp nhiễm, nhiễm chéo (từ con người, nhà xưởng, dụng cụ sản xuất sang thực phẩm và từ thực phẩm ở công đoạn này sang thực phẩm ở công đoạn khác) hay do sự phát triển của các mối nguy (chủ yếu là sinh học). Bộ phận thứ hai mang tính đặc thù cho từng loại thực phẩm là hệ thống phân tích các mối nguy và các biện pháp kiểm soát. Hệ thống này giúp nhận diện các mối nguy cụ thể (hóa, lý, sinh học) đối với từng loại thực phẩm cũng như quy trình chế biến để đưa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu mối nguy tới mức có thể chấp nhận được.
Các hệ thống quản lý ATTP dựa trên HACCP cần thực hiện:
   a) Thực hiện phân tích các mối nguy.
   b) Xác định các điểm kiểm soát tới hạn.
   c) Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi điểm kiểm soát tới hạn.
   d) Phát triển & thực hiện thủ tục kiểm soát các điểm tới hạn.
   e) Phát triển & thực hiện các hành động khắc phục để xử lý khi các giới hạn tới hạn bị vượt quá.
   f) Xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận tính hiệu lực của hệ thống HACCP.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CHỨNG NHẬN HACCP CỦA VIETCERT


HACCP là một hệ thống giúp kiểm soát một cách có hệ thống các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm. HACCP là tên viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point - Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát trọng yếu. Đây là các nguyên tắc và phương pháp phân tích các mối nguy đối với an toàn thực phẩm do Ủy ban CODEX (tổ chức do FAO và WHO thành lập) phát triển. Trên nền tảng của các nguyên tắc này, các nước và khu vực đã phát triển các tiêu chuẩn HACCP phù hợp với yêu cầu quản lý của mình. Tại Việt Nam, tiêu chuẩn HACCP được ban hành là TCVN 5603:1998 (tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với CAC/RCP 1 - 1969 của CODEX). Trong khu vực Châu Á còn có tiêu chuẩn HACCP Code:2003 của Australia.



Tuy khác nhau về tên gọi, cách diễn giải cũng như một số yêu cầu cụ thể, nhưng tựu trung một tiêu chuẩn HACCP luôn bao gồm hai bộ phận cấu thành. Bộ phận thứ nhất là hệ thống đảm bảo vệ sinh trong sản xuất. Đây là hệ thống nền tảng và mang tính chất áp dụng chung cho các cơ sở chế biến thực phẩm được biết đến dưới tên gọi phổ biến là Thực hành sản xuất tốt (GMP - Good Manufacturing Practice). GMP giúp ngăn ngừa các mối nguy do tạp nhiễm, nhiễm chéo (từ con người, nhà xưởng, dụng cụ sản xuất sang thực phẩm và từ thực phẩm ở công đoạn này sang thực phẩm ở công đoạn khác) hay do sự phát triển của các mối nguy (chủ yếu là sinh học). Bộ phận thứ hai mang tính đặc thù cho từng loại thực phẩm là hệ thống phân tích các mối nguy và các biện pháp kiểm soát. Hệ thống này giúp nhận diện các mối nguy cụ thể (hóa, lý, sinh học) đối với từng loại thực phẩm cũng như quy trình chế biến để đưa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu mối nguy tới mức có thể chấp nhận được.
Các hệ thống quản lý ATTP dựa trên HACCP cần thực hiện:
   a) Thực hiện phân tích các mối nguy.
   b) Xác định các điểm kiểm soát tới hạn.
   c) Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi điểm kiểm soát tới hạn.
   d) Phát triển & thực hiện thủ tục kiểm soát các điểm tới hạn.
   e) Phát triển & thực hiện các hành động khắc phục để xử lý khi các giới hạn tới hạn bị vượt quá.
   f) Xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận tính hiệu lực của hệ thống HACCP.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương

BẠN NHẬN ĐƯỢC LỢI ÍCH GÌ KHI CHỌN VIETCERT CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỰC PHẨM


Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm (ATTP) đang ngày càng chứng tỏ những ảnh hưởng mang tính vĩ mô trong công tác chăm sóc sức khỏe con người. Những ảnh hưởng về sức khỏe, kinh tế, xã hội bắt nguồn từ nguyên nhân do mất an toàn thực phẩm đã được thể hiện qua các báo cáo của tổ chức Y tế thế giới (WHO), tổ chức Nông Lương thế giới (FAO) và của các bộ ngành liên quan. Các thống kê cho thấy các bệnh lây truyền qua thực phẩm và hậu quả của các vụ ngộ độc thực phẩm đã làm tử vong hàng nghìn người, hàng triệu người phải nhập viện, hàng chục triệu người chịu ảnh hưởng lâu dài về sức khỏe, về khía cạnh đời sống xã hội, ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân.
Luật An toàn Thực phẩm là văn bản quy phạm pháp luật cao nhất được xây dựng nhằm tạo một hệ thống các quy định, yêu cầu bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm để bảo đảm các sản phẩm thực phẩm là an toàn cho người Việt Nam sử dụng. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam bắt buộc phải tuân thủ các quy định tại Luật An toàn thực phẩm, đồng thời vừa là để đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm an toàn, tránh các rủi ro xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm do sản phẩm của mình sản xuất ra, vừa là trách nhiệm với người tiêu dùng nói riêng và với cộng đồng nói chung. Một yêu cầu bắt buộc được nhấn mạnh trong Luật An toàn Thực phẩm (Khoản 1 Điều 10) về điều kiện chung bảo đảm an toàn đối với thực phẩm là phải “Đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người”. Việc đáp ứng các Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm là một yêu cầu và chuẩn mực xuyên suốt trong hoạt động quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, là tiêu chí trong hoạt động quản lý, kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và là chuẩn mực để người tiêu dùng thực phẩm tại Việt Nam lựa chọn các sản phẩm thực phẩm để sử dụng.

Hiện nay, các cơ quan quản lý nhà nước đang tăng cường truyền thông để định hướng người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm thực phẩm đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn và có dấu công bố hợp quy trên nhãn. Đồng thời, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm hơn, hiểu biết hơn, thông thái hơn về các sản phẩm an toàn, đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật. Trước thực tế đó nhiều doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã quan tâm hơn đến việc áp dụng các Quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan quản lý nhà nước, tuy nhiên nhiều doanh nghiệp đang rất băn khoăn liên quan đến việc làm sao để được chứng nhận hợp Quy và tổ chức nào đủ năng lực và chứng nhận hợp Quy sẽ đem lại lợi ích gì?
Trả lời cho các câu hỏi nêu trên thì theo quy định của pháp luật (Điều 47, Luật Tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật) hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy thực phẩm được thực hiện bởi Tổ chức chứng nhận thứ ba có đủ năng lực, độc lập, khách quan và được cơ quan quản lý nhà nước chỉ định. Hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy bao gồm các bước: đánh giá sự phù hợp giữa Tiêu chuẩn cơ sở với Quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá điều kiện bảo đảm ATTP, lấy mẫu và thử nghiệm mẫu điển hình về chất lượng, an toàn thực phẩm. Sản phẩm thực phẩm của doanh nghiệp được chứng nhận hợp quy sẽ đem lại các lợi ích như sau:
1.   Giúp doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm thực phẩm an toàn với chất lượng và giá cả sản phẩm luôn ổn định – Thông qua việc đánh giá chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi Tổ chức chứng nhận bên thứ ba sẽ thiết lập các hoạt động kiểm soát, các kiến nghị cải tiến, mang lại giá trị gia tăng, giúp nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.   Làm tăng sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với sản phẩm thực phẩm của doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối - Thông qua dấu Hợp quy gắn trên bao bì sản phẩm và thông tin, logo của Tổ chức chứng nhận bên thứ ba đủ năng lực, độc lập, khách quan và được chỉ định;
3. Dễ dàng hoàn thiện các thủ tục công bố hợp quy gửi Cục ATTP/Chi cục ATTP do hồ sơ đăng ký đơn giản, được sự chấp nhận và tin tưởng của Cơ quan quản lý nhà nước – Thông qua Chứng chỉ chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận bên thứ ba đủ năng lực, độc lập, khách quan và được chỉ định (quy định tại khoản 1, Điều 5, Nghị định 38/2012/NĐ-CP);
4. Có thể thiết lập một hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm xuyên suốt từ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến, đến chất lượng sản phẩm lưu thông trên thị trường để nâng cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu cho doanh nghiệp – Thông qua khả năng được chứng nhận theo các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như GMP,HACCPISO 22000 kết hợp với hoạt động chứng nhận hợp quy thực phẩm bởi Tổ chức chứng nhận thứ ba.
5. Phù hợp với yêu cầu của pháp luật, sản phẩm thực phẩm được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn sẽ được đánh giá cao, dễ dàng lưu thông trên thị trường, đáp ứng các yêu cầu kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước;
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương